Dải điện áp: | 0-35kV |
Bộ chia điện áp cao: | Độ chính xác điện áp cấp 2.5 |
Tụ bên trong: | 4uf |
Thời gian xung: | Tự động xung khoảng 5s, cũng có thể điều khiển bằng tay. |
Năng lượng phóng điện: | 2450J |
Công suất xung: | 2KVA |
Thời gian va đập | 7 giây tự động |
Trọng lượng: | khoảng 119kg (4uF) |
Nguồn điện: | AC 220V + 10% 50Hz/±2Hz (có thể tùy chỉnh tần số khác) |
Nhiệt độ môi trường: | -20 ~ +50 ºC |
★Đầu ra xung điện áp cao đồng đều và có thể kiểm soát;
★Với màn hình đồng hồ kim cấp 2.5 kép hiển thị dòng điện và điện áp, nó trực quan và rõ ràng, và quá trình phóng điện va đập rõ ràng trong nháy mắt;
★Đo điện áp phía điện áp cao, theo thời gian thực và chính xác;
★Với chức năng bảo vệ khởi động bằng không, an toàn và đáng tin cậy;
★Thiết kế đo điện áp cao độc đáo, ở trạng thái dừng, nó sẽ tự động xả điện dung bên trong của thiết bị;
★Thời gian phóng điện có thể được chọn theo hai chế độ: hẹn giờ và thủ công;
★Với chức năng chịu điện áp DC;
★Bên trong được cài đặt mô-đun dạng sóng lấy mẫu lỗi cáp thử nghiệm có độ chính xác cao;
★Xe đẩy thiết kế theo hướng con người, dễ di chuyển.
Giới thiệu bảng điều khiển
Ampe kế: Hiển thị dòng điện phía điện áp thấp
Vôn kế: Hiển thị điện áp đầu ra cao
Zero (Không): có nghĩa là núm điều chỉnh điện áp ở vị trí Zero (Không). Phím Start (Khởi động) có hiệu lực nếu chỉ báo Zero (Không) sáng hơn.
HV: Đèn báo đầu ra điện áp cao. Đèn sáng có nghĩa là có đầu ra điện áp cao. Nếu không, đèn tắt có nghĩa là không có đầu ra điện áp cao.
Power (Nguồn): Đèn báo nguồn sáng và AC220V bình thường sau khi bật công tắc nguồn.
Công tắc nguồn: Ổ cắm đầu vào nguồn AC 220V 50Hz. Cầu chì và công tắc nguồn chính của thiết bị. Cầu chì 8A.
Single (Đơn): Đèn báo sẽ sáng khi chọn phóng điện đơn
Model select (Chọn kiểu): Chịu điện áp, kiểu Đơn và kiểu Chu kỳ. Kiểu DC là để bắt đầu kiểm tra chịu điện áp cho cáp. Kiểu Đơn là phóng điện bằng cách điều khiển bằng tay. Nhấn nút 7 và sau đó điều chỉnh núm điện áp cao để điều khiển thời gian phóng điện bằng tay. Kiểu Chu kỳ được phóng điện tự động, có nghĩa là chọn chức năng này để tăng điện áp sau khi khởi động điện áp cao, thiết bị này sẽ tự động kích hoạt phóng điện xung, thời gian khoảng 5 giây.
Stop (Dừng): khi quá trình kiểm tra hoàn tất hoặc bất thường, nhấn phím để cắt đầu ra điện áp cao, mức khởi động sẽ tự động giảm, điều này cũng sẽ tự động xả điện áp cao còn lại bên trong thiết bị.
Start (Khởi động): Ở trạng thái không (zero) để kéo lên khởi động, điện áp cao được khởi động, đồng thời đèn High voltage (Điện áp cao) sáng. Ở trạng thái không (non zero), việc khởi động không hợp lệ.
Signal (Tín hiệu): Sử dụng cáp Q kép kết nối Máy phát xung điện áp cao DC với bộ định vị lỗi cáp, chỉ hiệu quả khi có hiện tượng đánh thủng điện áp cao.
Voltage control (Điều khiển điện áp): Núm này ở trạng thái không (zero), chỉ báo không (zero) sáng, điện áp cao có thể khởi động. Sau khi khởi động điện áp cao, có thể tăng điện áp bằng núm điều chỉnh điện áp.
Danh sách đóng gói